XÉT NGHIỆM TINH DỊCH ĐỒ
Xét nghiệm tinh dịch đồ là một xét nghiệm căn bản cung cấp các thông tin về tinh trùng trong mẫu tinh dịch của nam giới. Các chỉ số này giúp Bác Sĩ chuyên khoa sẽ đánh giá khả năng sinh sản của nam giới cao hay thấp
Các thông số của xét nghiệm tinh dịch đồ bao gồm:
- Thể tích tinh dịch: tinh dịch gồm dịch tiết từ tuyến tiền liệt, túi tinh, tuyến hành niệu đạo, và tinh trùng từ tinh hoàn. Thể tích tinh dịch bình thường khi lớn hơn 1,4 ml (theo tiêu chuẩn WHO 2021)
- pH tinh dịch: pH phụ thuộc vào dịch tiết tuyến tiền liệt có tính acid và túi tính có tính kiềm. pH được đánh tốt nhất là ở 30 phút và khống quá 1 giờ sau khi xuất tinh. pH tối thiểu đạt 7.2
- Màu sắc: mẫu tinh dịch bình thường sau khi ly giải sẽ có máu trắng đục, xám đục. Mẫu có màu hơi ngã vàng có thể là do thời gian kiêng xuất tinh lâu ngày. Mẫu có màu đỏ có thể lẫn máu do viêm hoặc xây xát trong quá trình lấy mẫu.
- Sự ly giải: giúp tinh dịch trở nên đồng nhất và lỏng hơn, giúp tinh trùng có thể di chuyển tốt hơn trong tinh dịch. Thông thường tinh dịch sẽ ly giải sau 15-30 phút. Một số trường hợp ly giải có thể kéo dài đến 60 phút.
- Độ nhớt: mẫu tinh dịch có độ nhớt cao sẽ ảnh hưởng đến khả năng di động của tinh trùng để bơi đến đích để thụ thai, cũng như gây khó khăn trong việc đánh giá khả năng di động và mật độ tinh trùng.
- Kết đám, kết dính: hiện tượng kết đám, kết dính xảy ra khi các bộ phận sinh dục nam giới bị nhiễm khuẩn: tuyến hành niệu đạo, tuyến tiền liệt…
- Khả năng di động: tỷ lệ là một trong những thông số quan trọng nhất trong xét nghiệm tinh dịch đồ để đánh giá chất lượng tinh dịch, vì khả năng di động giúp tinh trùng di chuyển qua đường sinh dục nữ để tiếp cận và thụ thai với noãn. Theo phân loại WHO 2021, đánh giá độ di độn tinh trùng được chia thành:
- Di động tiến tới nhanh (A): di chuyển tích cực, tuyến tính, tốc độ 25µm/s
- Di động tiến tới chậm (B): di chuyển tích cực, tuyến tính, tốc độ 5-25µm/s
- Di động không tiến tới (C): có cử động không tiến tới hoặc di chuyển trong vòng tròn nhỏ, tốc độ <5µm/s
- Tinh trùng bất động (D): Không có cử động đuôi
- Mật độ tinh trùng và tổng số tinh trùng: Tổng số tinh trùng và mật độ tinh trùng trong một lần xuất tinh đều được chứng minh là cơ sở để tiên lượng khả năng có thai
- Mật độ tinh trùng: là số lượng tinh trùng trên một đơn vị thể tích tinh dịch (ml)
- Tổng số tinh trùng: là tổng số tinh trùng trong một lần xuất tinh (trên tổng thể tích ml đã xuất tinh)
- Hình dạng tinh trùng: Hình dạng tinh trùng được đánh giá dựa vào các phần như đầu, phần giữa, đuôi. Giới hạn ngưỡng bình thường của tinh trùng >=4%, hình dạng tinh trùng giúp tiên lượng khả năng có thai tự nhiên cũng như kết quả trong điều trị thụ tinh trong ống nghiệm.
Giá trị tham chiếu của thông số xét nghiệm tinh dịch đồ
STT | THÔNG SỐ | WHO 2021 |
1 | Thể tích (ml) | ≥ 1.4 |
2 | pH | ≥ 7.2 |
3 | Mật độ tinh trùng (106/ml) | ≥ 16 |
4 | Tổng số tinh trùng (106/ml) | ≥ 39 |
5 | Di động (A+B+C) (%) | ≥ 42 |
6 | Di động tiến tới (A+B) (%) | ≥ 30 |
7 | Tỷ lệ sống (%) | ≥ 54 |
8 | Hình dạng bình thường (%) | ≥ 4 |
PHÒNG XÉT NGHIỆM Y KHOA MEPHALAB
👨⚕️ Phụ Trách: Thạc Sĩ Nguyễn Hoàng Ân
🏥 99D Đoàn Hoàng Minh, Phường 6, Tp. Bến Tre
📱 082 2629 039 – 0972 822 210
⏰ Thời gian làm việc: 5h45 – 19h00
🛵 Hướng dẫn đường đi: https://goo.gl/maps/cCXwXfDwGqJowevA9
💲website tham khảo giá:
🌐 www.xetnghiemykhoamephalab.com
🌐 Báo VTC: https://vtc.vn/xet-nghiem-mau-tong-quat-tam-soat-suc-khoe-tai-mephalab-ben-tre-ar769066.html
🌐 Báo sức khỏe đời sonhg: https://suckhoedoisong.vn/phong-xet-nghiem-mephalab-xet-nghiem-mau-tam-soat-giun-dua-cho-tai-ben-tre-169230505081213273.htm